Tin trang sức

Tứ hành xung của tuổi Thìn gồm những tuổi nào?

Nhóm tứ hành xung tuổi Thìn – Tuất – Sửu – Mùi có sự xung khắc giữa các cặp tuổi. Đặc biệt, mối quan hệ xung khắc giữa người tuổi Thìn và người tuổi Tuất là rất gay gắt.

Dù cả bốn con giáp mệnh Thổ này đều có tương khắc nhau, nhưng tuổi Thìn có thể mang đến tai nạn và nguy hiểm cho tuổi Tuất. Ngược lại, người tuổi Thìn khi gặp người tuổi Sửu hoặc tuổi Mùi chỉ tạo ra mâu thuẫn và không may mắn.

Thìn – Tuất – Sửu – Mùi thuộc nhóm tứ hành xung tuổi Thìn

Tuổi Thìn hợp với tuổi nào? Khắc tuổi nào

Rồng luôn được coi là biểu tượng của quyền lực và sức mạnh trong vương quyền, đại diện cho sự thần bí. Người tuổi Thìn thường được cho là thông minh và có óc thẩm mỹ cao hơn so với người khác. Họ sống với nhiều hoài bão và khát khao đạt được thành công và vị trí cao trong xã hội.

Người tuổi Thìn, những ai mang tinh con Rồng, thường có ý chí và sức mạnh vượt trội để vươn lên. Họ thích đối mặt với những thử thách và vượt qua khó khăn. Do đó, họ tỏa ra một ánh sáng oai hùng và sự lãnh đạo, được người khác ngưỡng mộ. Bên cạnh đó, người tuổi Thìn cũng có tính cách thật thà, rộng lượng và sẵn lòng giúp đỡ người khác.

Các năm tuổi Thìn gồm: Nhâm Thìn (1952, 2012), Giáp Thìn (1964), Bính Thìn (1976), Mậu Thìn (1988) và Canh Thìn (2000).

Dưới đây là thông tin về sự hợp, khắc của người tuổi Thìn với các con giáp khác:

Nam sinh năm Nhâm Thìn (1952, 2012):

  • Tuổi kỵ: Canh Tý, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Đinh Mùi và Ất Mùi.
  • Hợp trong kinh doanh: Nhâm Thìn, Bính Thân và Mậu Tuất.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Thân và Mậu Tuất.

Nữ sinh năm Nhâm Thìn (1952, 2012):

  • Tuổi kỵ: Canh Tý, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Bính Ngọ và Đinh Mùi.
  • Hợp trong kinh doanh: Nhâm Thìn, Bính Thân và Mậu Tuất.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Thân và Mậu Tuất.

Nam sinh năm Giáp Thìn (1964):

  • Tuổi kỵ: Ất Mão, Quý Mão, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Kỷ Dậu, Tân Dậu và Đinh Dậu.
  • Hợp trong kinh doanh: Nhâm Tý, Mậu Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngọ và Tân Hợi.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Nhâm Tý, Nhâm Dần, Mậu Thân và Tân Hợi.

Nữ sinh năm Giáp Thìn (1964):

  • Tuổi kỵ: Ất Mão, Quý Mão, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Kỷ Dậu, Tân Dậu và Đinh Dậu.
  • Hợp trong kinh doanh: Ất Tỵ, Bính Ngọ và Mậu Thân.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Nhâm Tý, Nhâm Dần, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thân và Tân Hợi.

Nam sinh năm Bính Thìn (1976):

  • Tuổi kỵ: Ất Sửu, Quý Sửu, Tân Mùi và Kỷ Mùi.
  • Hợp trong kinh doanh: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ và Quý Hợi.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Giáp Tý, Ất Mão, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Tân Dậu và Quý Hợi.

Nữ sinh năm Bính Thìn (1976):

  • Tuổi kỵ: Ất Sửu, Quý Sửu, Tân Mùi và Kỷ Mùi.
  • Hợp trong kinh doanh: Đinh Tỵ, Mậu Ngọ và Tân Dậu.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Giáp Tý, Ất Mão, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Tân Dậu và Quý Hợi.

Nam sinh năm Mậu Thìn (1988):

  • Tuổi kỵ: Tân Mùi, Quý Mùi.
  • Hợp trong kinh doanh: Đinh Sửu, Quý Dậu, Kỷ Tỵ và Ất Hợi.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Đinh Sửu, Ất Sửu, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Quý Dậu và Ất Hợi.

Nữ sinh năm Mậu Thìn (1988):

  • Tuổi kỵ: Tân Mùi, Quý Mùi.
  • Hợp trong kinh doanh: Kỷ Tỵ, Quý Dậu và Ất Hợi.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Đinh Sửu, Ất Sửu, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Quý Dậu và Ất Hợi.

Nam sinh năm Canh Thìn (2000):

  • Tuổi kỵ: Canh Dần, Mậu Dần, Quý Mùi, Ất Mùi, Giáp Thân, Bính Thân và Nhâm Thân.
  • Hợp trong kinh doanh: Kỷ Sửu, Đinh Sửu, Canh Thìn và Bính Tuất.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Kỷ Sửu, Đinh Sửu, Canh Thìn và Bính Tuất.

Nữ sinh năm Canh Thìn (2000):

  • Tuổi kỵ: Canh Dần, Mậu Dần, Quý Mùi, Ất Mùi, Giáp Thân, Bính Thân và Nhâm Thân.
  • Hợp trong kinh doanh: Kỷ Sửu, Canh Thìn và Bính Tuất.
  • Hợp trong việc lựa chọn bạn đời: Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Canh Thìn và Bính Tuất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *