Tin trang sức

Tứ hành xung của tuổi Dần gồm những tuổi nào?

Trong Can Chi, khái niệm “Tứ hành xung” ám chỉ 4 con giáp có mối quan hệ xung khắc với nhau. Những con giáp này thường mang đến sự đối nghịch trong suy nghĩ, tính cách và vận mệnh ngũ hành. Những con giáp nàythường có xu hướng khắc khẩu hoặc áp chế lẫn nhau trong các khía cạnh cuộc sống. Theo Can Chi, mỗi tuổi sẽ được liên kết với một ngũ hành cụ thể:

  1. Hành Kim: Tuổi Thân và tuổi Dậu.
  2. Hành Mộc: Tuổi Dần và tuổi Mão.
  3. Hành Thủy: Tuổi Tý và tuổi Hợi.
  4. Hành Hỏa: Tuổi Tỵ và tuổi Ngọ.
  5. Hành Thổ: Tuổi Sửu, tuổi Thìn, tuổi Mùi và tuổi Tuất.
Dần – Thân – Tỵ – Hợi thuộc nhóm xung khắc với nhau

Tuổi Dần hợp với tuổi nào? Khắc tuổi nào?

Tuổi Dần bao gồm những năm sinh: Nhâm Dần (1962, 2022), Giáp Dần (1974), Bính Dần (1986), Mậu Dần (1998), Canh Dần (2010). Dưới đây là một số thông tin của Ancarat về những con giáp hợp kỵ và hợp nhau cho mỗi tuổi Dần:

Nam sinh năm Nhâm Dần:

  • Tuổi kỵ: Nhâm Tý, Canh Tý, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ và Giáp Ngọ.
  • Hợp trong làm ăn: Giáp Thìn, Mậu Thân và Canh Tuất.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất.

Nữ sinh năm Nhâm Dần:

  • Tuổi kỵ: Nhâm Tý, Canh Tý, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ và Giáp Ngọ.
  • Hợp trong làm ăn: Giáp Thìn, Mậu Thân và Canh Tuất.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Giáp Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất.

Nam sinh năm Giáp Dần:

  • Tuổi kỵ: Ất Mão, Đinh Mão, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu và Tân Dậu.
  • Hợp trong làm ăn: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Quý Hợi.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Nhâm Tý, Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Nhâm Tuất, Tân Hợi và Quý Hợi.

Nữ sinh năm Giáp Dần:

  • Tuổi kỵ: Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Dậu và Kỷ Dậu.
  • Hợp trong làm ăn: Giáp Dần, Mậu Ngọ và Canh Thân.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Giáp Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân, Nhâm Tuất và Quý Hợi.

Nam sinh năm Bính Dần:

  • Tuổi kỵ: Đinh Sửu, Ất Sửu, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Tân Mùi, Quý Mùi và Kỷ Mùi.
  • Hợp trong làm ăn: Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ và Quý Dậu.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ, Quý Dậu, Ất Hợi và Quý Hợi.

Nữ sinh năm Bính Dần:

  • Tuổi kỵ: Đinh Sửu, Ất Sửu, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Tân Mùi, Quý Mùi và Kỷ Mùi.
  • Hợp trong làm ăn: Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ và Quý Dậu.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Giáp Tý, Đinh Mão, Canh Ngọ, Ất Hợi và Quý Hợi.

Nam sinh năm Mậu Dần:

  • Tuổi kỵ: Canh Dần, Nhâm Dần, Quý Tỵ, Ất Tỵ, Bính Thân, Mậu Thân và Giáp Thân.
  • Hợp trong làm ăn: Nhâm Thìn, Ất Mùi và Mậu Tuất.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Kỷ Sửu, Nhâm Thìn và Ất Mùi.

Nữ sinh năm Mậu Dần:

  • Tuổi kỵ: Quý Tỵ và Tân Tỵ.
  • Hợp trong làm ăn: Kỷ Mão, Quý Mùi và Ất Dậu.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Đinh Sửu, Ất Mùi, Đinh Hợi và Ất Hợi.

Nam sinh năm Canh Dần:

  • Tuổi kỵ: Canh Tý, Tân Tỵ, Ất Mùi, Đinh Mùi, Quý Mùi và Mậu Thân.
  • Hợp trong làm ăn: Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Ất Mùi và Mậu Tuất.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Kỷ Sửu, Quý Mão, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Ất Mùi và Mậu Tuất.

Nữ sinh năm Canh Dần:

  • Tuổi kỵ: Canh Dần, Nhâm Dần, Ất Tỵ, Quý Tỵ, Bính Thân, Mậu Thân và Giáp Thân.
  • Hợp trong làm ăn: Nhâm Thìn, Ất Mùi và Mậu Tuất.
  • Hợp trong lựa chọn vợ chồng: Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Ất Mùi và Mậu Tuất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *